người lớn tiếng anh là gì
Tiếng Anh 10. Tiếng Anh - Global Success; Tiếng Anh - Friends Global; nhẫn nại và quyết tâm lớn thì việc gì cũng có thể thành công cho dù việc đó rất khó khăn tưởng như không thể hoàn thành được. là người chiến sĩ suốt đời chiến đấu vì độc lập, tự do của nước
LỚP TIẾNG ANH GIAO TIẾP CĂN BẢN. tháng 1 22, 2018. Trung tâm Anh ngữ Du học Việt Úc là địa chỉ hàng đầu về chất lượng đào tạo cho những người tiếng Anh mất gốc. Lớp học tiếng Anh mất gốc tại VAE Lịch học cho lớp giao tiếp sơ cấp :2-4-5 và 3-5-7.Từ 18:00-20:00.Tuần
Một chữ cái có thể có nhiều cách phát âm khác nhau, và âm trong tiếng Anh khá giống âm trong tiếng Việt, đó là một lợi thế lớn của người Việt khi học tiếng Anh. Vì vậy, thay vì học thuộc bảng chữ cái ABC theo bài hát: - Bạn có thể học phát âm tiếng Việt cho chuẩn trước bởi nó rất gần với các âm trong tiếng Anh.
cho (ai) nhập hội; kết (ai với ai) thành một phe. to partner someone with another: kết ai với ai thành một phe. là người cùng chung phần với (ai); là người cùng canh ty với (ai); là bạn cùng phe với (ai) người cùng phe. Lĩnh vực: xây dựng. bằng hữu. Lĩnh vực: điện tử & viễn thông
Còn anh ta là một người lớn tuổi, sành sõi cuộc đời. He was an older man, so wise in the … Những thông tin chia sẻ bên trên về câu hỏi người lớn tuổi tiếng anh là gì, chắc chắn đã giúp bạn có được câu trả lời như mong muốn, bạn hãy chia sẻ bài viết này đến mọi người để mọi người có thể biết được thông tin hữu ích này nhé.
hp oppo a3s tiba tiba mati total dan tidak bisa dicas. CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG ANH DÀNH CHO NGƯỜI LỚN Trung Tâm Tiếng Anh NEWSKY, tiền thân là ngoại ngữ Đức Trí, thành lập từ năm 2001, với hơn 22 năm kinh nghiệm dạy học tiếng Anh cho rất nhiều thế hệ học viên. Trung Tâm là một trong những nơi dạy học tiếng Anh uy tín, chất lượng nhất tại Tp. Hồ Chí Minh được rất nhiều quý phụ huynh và học viên tín nhiệm nhiều năm qua. Qua nhiều năm dạy tiếng Anh, chúng tôi ý thức được rất rõ ràng là chất lượng học tập chính là chìa khóa cho sự thành công của học viên trong tương lai, cũng như sự phát triển của trung tâm. Với mong muốn góp phần nhỏ cho sự phát triển của đất nước nói chung, sự phát triển của từng học viên nói riêng, chúng tôi cam kết cao nhất chất lượng học tập, giảng dạy tiếng Anh sẽ được đảm bảo tối đa cho học viên. Tiếng Anh cho Người Lớn tuổi CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG ANH DÀNH CHO NGƯỜI LỚN Tiếng Anh dành cho người mất căn bản, hoặc bỏ tiếng Anh lâu năm Anh văn giao tiếp chuẩn bị đi định cư nước ngoài, xuất ngoại cho cả gia đình Tiếng Anh giao tiếp cấp tốc cho người đi làm, du lịch, xuất khẩu lao động nước ngoài như Úc, Mỹ, Canada,… Phương pháp dạy đặc biệt, đặc trưng cho người lớn tuổi, sử dụng được tiếng Anh ngay sau mỗi buổi học. Là nơi duy nhất tại Tp. HCM áp dụng phương pháp dạy học hoàn toàn chuyên biệt chuyên dành cho người lớn tuổi, đảm bảo tiếp thu, hiệu quả sau các buổi học và tiến bộ tiếng Anh hàng ngày. HỌC PHÍ 1,500,000 đ/tháng lớp học 3 buổi/tuần 4,000,000 đ/khóa 12 tuần – tặng kèm giáo trình Lớp học từ 7-10 học viên/lớp Đặc biệt Có giảng dạy của giáo viên Nước Ngoài, chương trình được thiết kế chuyên biệt cho người lớn với phương pháp giảng dạy riêng biệt nhằm đảm bảo chất lượng, đảm bảo cho người học có được sự tiến bộ phù hợp với khả năng của mình. TRUNG TÂM TIẾNG ANH NEWSKY, tiền thân là ngoại ngữ tin học Đức Trí từ năm 2001, với nhiều năm dạy học tiếng Anh đảm bảo uy tín, chất lượng giảng dạy. Điện thoại 0909 990 130 – 028 6277 6727 Địa chỉ Cơ sở Âu Cơ 292 Âu Cơ, Phường 10, Quận Tân Bình, gần ngã tư Âu Cơ – Lạc Long Quân, giáp với Quận 5, 10, Tân PhúCơ sở Lạc Long Quân 343s Lạc Long Quân, Phường 5, Quận 11, – gần Vòng Xoay Đầm Sen vòng xoay Lạc Long Quân – Hòa Bình – Ông Ích Khiêm, giáp với Quận 5, 6, 10, Bình TânCơ sở Lê Văn Sỹ 113 Lê Văn Sỹ, Phường 13, Quận Phú Nhuận, gần ngã tư Lê Văn Sỹ – Huỳnh Văn Bánh, giáp với Quận 3, 10, Tân BìnhCơ sở Lê Trọng Tấn 243 Lê Trọng Tấn, Phường Sơn Kỳ, Quận Tân Phú, gần ĐH Công Nghiệp Thực Phẩm TPHCM, rất phù hợp cho học viên tại Quận Gò Vấp, Bình Tân, Quận 12 và KCN Tân BìnhCơ sở Phan Văn Trị 829 Phan Văn Trị, Phường 7, Quận Gò Vấp, đối diện Mart Phan Văn Trị, gần ngã 3 Lê Đức Thọ – Phan Văn Trị – thuận tiện cho học viên khu vực Quận 12, Bình sở Thủ Đức 62 Đường số 17, Phường Linh Chiểu, Thủ Đức, – giáp với Quận 9 cách 100m từ ngã tư Hoàng Diệu 2 – Đường số 17, đối diện ký túc xá Đại Học Ngân HàngCơ sở Nguyễn Ảnh Thủ 57H Nguyễn Ảnh Thủ, Phường Hiệp Thành, Quận 12, gần Chợ Hiệp Thành, rất phù hợp cho học viên khu vực Quận 12 và Hóc Môn Xem thêm các chương trình học tiếng Anh quan trọng Học tiếng Anh giao tiếp quốc tế Luyện thi TOEIC Luyện thi TOEFL Luyện thi IELTS
More than 1 million children and adults in the United States….Jem and Francis sat with the adults at the dining be the top English language school for adults in nhân số một gây nên mù lòa ở người lớn tại Mỹ là bệnh đái number one cause of blindness in adults in the United States is chuyên về bệnh tim bẩm sinh ở người lớn tại Bệnh viện Hoàng gia Brompton ở London, Vương quốc specialized in congenital heart disease in adults at the Royal Brompton Hospital in London, United nhiều người đã phải hứng chịu sương mù với các vấn đề sức khỏe mà nó gây ra vàthậm chí gây tử vong với trẻ em và người lớn tại many people have suffered because of them,smog has caused health problems and even deaths of children and adults in là một chương trình để cung cấp chăm sóc sức khỏe cho gia đình có thu nhập thấp,Medicaid is a program to provide healthcare for low-income families,pregnant women, and some adults in the 15 percent of adults in the US and 17 percent in the UK smoke cho biết có khoảng 60 người lớn tại trường và rằng người dân rất lo lắng và căng thẳng, nhưng tất cả mọi người đã được an said there were about 60 adults at the school and that people were worried and tense, but that everyone was safe. đặt trước 72 tiếng để tránh đăng ký đầy Spa Treatment for 2 adults at Waves Spa, book 72 hours in advance is required to avoid fully 15 percent of adults in the US and 17 percent in the UK smoke phần trăm người lớn tại thời điểm đó cho thấy sự quan tâm đến HBO Now.[ 1].Ten percent of adults at the time showed interest in HBO Now.[36].Medicaid là một chương trình để cung cấp chăm sóc sức khỏe cho gia đình có thu nhập thấp,Medicaid is a program to provide healthcare for low-income families,ibu hamil, and some adults in the ảnh hưởng đến 40-45% trẻ em và khoảng 10% người lớn tại một vài thời điểm trong cuộc đời mỗi heart murmur exists in40 to 45 percent of children and 10 percent of adults at some time in their dạy một lớpdành cho thiếu niên tại thư viện và cho người lớn tại một trường cao đẳng cộng đồng địa teach a class for teens at a local library and for adults at a local community một nghiên cứu tiến hành bởi nhiều học giả trong y học,75% thanh thiếu niên và người lớn tại Mỹ là vitamin D thiếu to a study conducted by multiple scholars in medicine,75% of teens and adults in America are vitamin D thông nhà nước TrungQuốc loan tin một người đàn ông đã đâm 22 trẻ em và một người lớn tại một trường tiểu học ở trung bộ Trung Quốc hôm state mediasay a man stabbed 22 children and an adult at an elementary school in central China on loạn lo âu là rối loạn tâm thần phổ biến nhất hiện nay vàảnh hưởng đến gần 30% người lớn tại một số thời điểm trong cuộc sống của disorders are the most common of mental disorders andaffect nearly 30% of adults at some point in their khuẩn này là nguyên nhân thường gặp nhất của viêm màng não do vi khuẩn ở trẻ sơ sinh,This bacterium is the most common cause of bacterial meningitis in infants,young children and adults in the United ảnh hưởng đến 40-45% trẻ em và khoảng 10% người lớn tại một vài thời điểm trong cuộc đời mỗi affect 40-45 percent of children and about 10 percent of adults at some point during their loạn lo âu là rối loạn tâm thần phổ biến nhất hiện nay vàảnh hưởng đến gần 30% người lớn tại một số thời điểm trong cuộc sống của disorders are the most common of mental health difficulties andaffect nearly 30 percent of adults at some point in their nguyên nhân và cách điều trị ở trẻ em và người lớn tại in the corners of the mouth causes and treatment in adults and chỉ giảng dạy tiếng Anh TKT sẽ giúp bạn giảng dạytiếng Anh cho thiếu nhi và người lớn tại quê hương hoặc trên khắp thế will help you to teach English to schoolchildren and adult learners at home or around the trị ARV cho người lớn tại 32 tỉnh, thành phố có gánh nặng cao và trung bình và điều trị ARV cho trẻ em trên toàn quốc khoảng trẻ sơ sinh và trẻ em mỗi năm.The project also offers ARV treatment for adults in 32 target localities, as well as providing ARV for children nationwideapproximately 5,000 infants and children per year.Một số loại vắc- xin được phê duyệt chỉ dành cho người lớn tại thời điểm này, chẳng hạn như vắc- xin trứng miễn phí và được tiêm vào da thay vì cơ bắp với một cây kim vaccines are approved only for adults at this time, such as egg-free vaccines and intradermal shots, which are injected into the skininstead of muscle with a smaller chương trìnhhiện tại của chúng tôi chỉ giới hạn đối với người lớn tại Trung tâm giam giữ Adelanto, những người lớn xin t as nạn trong thủ tục dọn sạch và những người vị thành niên không có người đi kèm được đưa ra tòa án existing programs are limited to adults in the Adelanto Detention Center, asylum seeking adults in removal proceedings and unaccompanied minors released to the LA Immigration Court một phần tư người lớn tại Albert Lea tham gia dự án Blue Zones, cùng với một nửa của nơi làm việc tại địa phương và gần như tất cả những đứa trẻ trong lớp 3- one-quarter of adults in Albert Lea were involved in the Blue Zones project, along with half of local workplaces, and nearly all kids in grades three through eight.
Thật là khó khăn khi người ta lớn lên, nghe về điều đó trong toàn bộ cuộc sống mình; trong một sự hiệp nhất cá nhân sâu thẳm, người ta trở nên phổ quát one grows in union in Christ in a deep personal union,one becomes more cũng đóng một vai trò trong việc thiếu hụt vitamin D, vì khi người ta lớn lên, hấp thụ ít vitamin D từ chế độ ăn uống và tạo ra ít vitamin D trong also plays a role in vitamin D deficiency, because as people get older, they absorb less vitamin D from their diets and produce less vitamin D in their người ta lớn lên, dạ dày của họ thường dừng lại làm việc ngay, và họ không còn có thể hấp thụ B- 12 thông qua các loại thực phẩm, từ đó tạo ra sự thiếu hụt và một loạt các triệu chứng sẽ xảy ra. and they can no longer absorb B-12 through foods, eventually creating a deficiency and an array of symptoms. một hệ thống tín ngưỡng, hay tôn giáo nào đó, và có thể chấp nhận mà không hề thắc mắc về chúng. a system of beliefs, religious or otherwise, may accept without questioning the ideology of the nhà trường, nhận diện kẻ xấu vàanh hùng là việc dễ dàng; và người ta lớn lên với ước muốn trở thành anh hùng tiêu diệt kẻ xấu”.At school it's easy to pick out one's own villains andheroes, and one grows up wanting to be a hero and kill the villains.".Và với sự thật là Malfoy, Crabbe và Goyle xuất hiện ở trên những con đường khác nhau trong khi chúng thường là không rời nhau bao giờ, Harry liên tưởng đến một cách chán nản, là một bằng chứng for the fact that Malfoy, Crabbe, and Goyle apeared to be going their different ways when they were usually inseparable, Harry reflected sadly, were living they grow older they will be able to do adults mature, their sense of morality usually grows ta khám phá rất nhiều one grows older and can go for a walk alone,one discovers a great many phát sinh khi người ta lớn lên với tước hiệu bá tước và địa vị một hầu tước, Jane comes of growing up with an earl's title and the rank of a marquess, ta nghĩ đến việc dấn thânlớn lao khi chúng ta giúp cho con người ta lớn lên trong đức tin và trong đời think of the great commitment wecan give when we help people to grow in faith and in ta nghĩ đến việc dấn thânlớn lao khi chúng ta giúp cho con người ta lớn lên trong đức tin và trong đời us think about the greateffort that can be made when we help people to grow in faith and in ta nghĩ đến việc dấn thânlớn lao khi chúng ta giúp cho con người ta lớn lên trong đức tin và trong đời us think of the greateffort it takes when we help people to grow in faith and in xem những vấn nạn hiện tại như là những đau đớn khi người ta lớn lên, trong lúc nước này bắt đầu một chương sử see the current problems as growing pains as the country begins a new chapter in its không biết liệu bạn đã nhận thấy điều đó, khi người ta lớn lên, người ta quay trở lại với quá khứ, vào những hân hoan của nó, vào những đau khổ của nó, vào những vui thú của nó;I do not know if you have noticed that, as one grows older, one looks back to the past, to its joys, to its pains, to its pleasures;Bạn có thể sử dụng hiểu biết của mình về cách con người ta lớn lên- người ta có xu hướng tăng gấp đôi chiều cao từ lúc 2 tuổi đến khi trưởng thành chiều cao hoàn toàn- vì thế bạn dùng quy tắc đó,” Riess could use your understanding of how people grow- people tend to double their height between age 2 and their final adult height- so you use that rule,” says ta hãy nghĩ tới dấn thânLet us think about the greateffort that can be made when we help people to grow in faith and in does not change, he only one must take into account the idea that one grows up only with người chúng ta lớn lên và thay đổi theo những chặng đời của mình mà.
Từ lóng slang là những từ vựng thường được sử dụng trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày, đặc biệt là trong tiếng Anh-Mỹ. Trang bị cho mình một vốn từ lóng phong phú sẽ giúp bạn giao tiếp với người bản xứ tốt hơn, tuy nhiên để sử dụng chúng, bạn cần lưu ý một số quy tắc nho nhỏ sau đây để tránh việc sử dụng không đúng lúc khiến bạn rơi vào những tình huống xấu hổ. Awesome Tính từ Awesome là một từ lóng phổ biến trong tiếng Anh-Mỹ và trên nhiều nơi thế giới. Bạn có thể nghe tất cả mọi người từ trẻ đến già nói từ này. Khi bạn sử dụng Awesome, nó có nghĩa rằng bạn nghĩ một điều gì đó thật tuyệt vời hoặc đáng ngạc nhiên. Nó có thể được sử dụng như một tính từ trong một câu đầy đủ hoặc đứng độc lập như một sự phản hồi ngắn gọn. Ví dụ 1 What did you think of The Wolf of Wall Street?’ Bạn nghĩ gì về 'The Wolf of Wall Street'? It was awesome! I loved it!” They thought it was a great movie. Thật là tuyệt vời! Tôi yêu nó!, Họ nghĩ rằng đó là một bộ phim hay. Ví dụ 2 I’ll pick you up at pm, okay? Tôi sẽ đón bạn lúc một giờ chiều, được chứ? Awesome. Here it shows you’re cool with the idea and you agree. Tuyệt vời. Ở đây cho thấy bạn rất tán thành với ý tưởng đó. Ví dụ 3 My friend Dave is an awesome single guy. You guys would be perfect for each other! Bạn tôi Dave là một anh chàng độc thân tuyệt vời. Các bạn sẽ rất hợp nhau cho mà xem! Really? I’d love to meet him. Thật chứ? Tôi rất mong gặp anh ấy. Cool Tính từ Cool đồng nghĩa với “great” tuyệt vời hoặc “fantastic” tốt. Tính từ này cho thấy rằng bạn đồng ý với một ý tưởng nào đó. Hãy cẩn thận khi sử dụng từ này vì nghĩa bình thường của nó là hơi lạnh/mát mẻ, vì thế bạn phải lắng nghe nó trong ngữ cảnh để hiểu nó đang được sử dụng với nghĩa nào. Ví dụ 1 How’s the weather in Canada these days? Những ngày này thời tiết ở Canada như thế nào? It’s getting cooler. Winter’s coming! This is the literal meaning a little cold Thời tiết đang lạnh dần. Mùa đông sắp tới rồi!” Đây là nghĩa đen, nghĩa là hơi lạnh Ví dụ 2 What did you think of my new boyfriend? Bạn nghĩ gì về bạn trai mới của tôi? I liked him. He seemed like a cool guy! He seemed like a nice guy. Tôi thích anh ấy. Anh ta có vẻ là một chàng trai tuyệt vời! Anh ta có vẻ là một chàng trai tốt Ví dụ 3 I’m throwing a party next week for my birthday. Do you want to come?Tôi sẽ tổ chức tiệc sinh nhật vào tuần tới. Bạn có muốn đến không? Cool! Sure, I’d love to! Hay đấy! Chắc rồi, tôi sẽ đến! Beat Tính từ Thông thường, beat sẽ được sử dụng như một động từ có nghĩa là chiến thắng Liverpool beat Manchester United/Liverpool đánh bại Manchester United hoặc để chiến đấu với đối thủ Marko, stop beating your brother!/ Marko, không được đánh em trai con nữa!. Tuy nhiên, trong tiếng lóng hoặc tiếng Anh giao tiếp hàng ngày, nó còn có những ý nghĩa hoàn toàn khác. Nếu bạn nghe ai đó nói I’m beat, điều đó có nghĩa là anh ấy hoặc cô ấy đang rất mệt mỏi hoặc kiệt sức. Ví dụ 1 Do you want to go out tonight? There’s a cool new rock bar that’s just opened. Bạn có muốn đi chơi tối nay không? Có một quán bar rock mới mở rất tuyệt vời Sorry, I can’t. I’m beat and I have to wake up early tomorrow. Xin lỗi, tôi không thể. Tôi thấy mệt, và tôi còn phải thức dậy sớm vào ngày mai nữa. Ví dụ 2 You look beat, what have you been doing? Bạn trông có vẻ mệt mỏi, bạn đã làm những gì thế? I’ve been helping my dad in the yard all morning. Tôi đã giúp bố tôi cả sáng ở trong sân. To hang out Động từ Nếu ai đó hỏi bạn thường “hang out” ở đâu, điều đó nghĩa là họ muốn biết bạn thích đi đâu khi có thời gian rảnh. Và nếu bạn bè của bạn hỏi bạn có muốn “hang out” với họ không, tức là họ muốn biết bạn có rảnh không và có muốn đi chơi với họ không. Thế nếu như bạn hỏi ai đó rằng họ đang làm gì và họ trả lời chỉ đang “hang out” thì sao? Nó có nghĩa là họ đang rỗi và không làm gì đặc biệt. Ví dụ 1 Hey, it’s great to see you again. And you? We must hang out sometime. Hey, gặp lại bạn thật tuyệt. Bạn thì sao? Hôm nào đó chúng ta phải đi chơi nhé. I would love that. I’ll call you soon. Tôi rất thích điều đó. Tôi sẽ gọi cho bạn sớm. Ví dụ 2 Paulo, where do you usually hang out on a Friday night? Paulo, bạn thường đi chơi đâu vào tối thứ sáu? If I’m not working, usually at the diner across the road from school. Nếu không làm việc, thường sẽ là ở quán ăn bên kia đường gần trường. Cool, I’ve been there a few times. Hay đấy, tôi cũng đã ở đó một vài lần. Ví dụ 3 Hi Simon, what are you doing? Chào Simon, bạn đang làm gì thế? Nothing much, just hanging out with Sally. In this case you can just use the word hanging without the out and say “Nothing much, just hanging with Sally.” Cũng không có gì, chỉ đang ở với Sally. Trong trường hợp này bạn có thể chỉ cần sử dụng từ “hang” mà không cần “out” và nói ““Nothing much, just hanging with Sally.” Còn nếu được sử dụng như một danh từ, nó có nghĩa là nơi bạn thường dành thời gian rảnh ở đó. Ví dụ 4 Joey, where are you, guys? Joey, các bạn đang ở đâu đó? We’re at our usual hang out. Come down whenever you want! It could mean their favorite café, the gym or even the park. Chúng tôi đang ở chỗ quen. Cứ đến bất cứ nào bạn muốn nhé! Nó có thể có nghĩa là quán cà phê yêu thích, phòng tập thể dục hoặc thậm chí là công viên yêu thích của họ. To Chill Out Động từ Mọi người đều thích “chill out”, nhưng điều đó có nghĩa là gì? Nó đơn giản nghĩa là nghỉ ngơi, thư giãn relax. Thông thường, nó có thể được sử dụng cùng với từ “out” hoặc không, trong trường hợp bạn đang nói chuyện với một người nói tiếng Anh-Mỹ thì họ chắc chắn sẽ hiểu. Ví dụ 1 Hey Tommy, what are you guys doing? Hey Tommy, các bạn đang làm gì vậy? We’re just chilling out. Do you want to come round? Chúng tôi chỉ đang nghỉ ngơi một chút. Bạn có muốn đi dạo một vòng không? Ví dụ 2 Sue, what did you do in the weekend? Sue, bạn làm gì vào cuối tuần trước? Nothing much. We just chilled out. Cũng không có gì. Chúng tôi chỉ nghỉ ngơi thôi. Tuy nhiên, nếu ai đó nói với bạn rằng bạn cần phải “chill out” thì đó lại không phải là một điều tích cực. Nó nghĩa là họ nghĩ rằng bạn đang phản ứng thái quá hoặc đang bị căng thẳng về những điều nhỏ nhặt ngớ ngẩn. Ví dụ 3 I can’t believe that test we just had. I’m sure I’m going to fail. Tôi không thể tin nổi chúng ta đã làm một bài kiểm tra như thế. Chắc chắn là tôi sẽ trượt thôi. You need to chill out and stop thinking too much. I’m sure you’ll be fine. Bạn cần thư giãn và đừng suy nghĩ quá nhiều. Chắc chắn là bạn sẽ ổn thôi. Wheel Danh từ Chúng ta biết rằng có rất nhiều thứ có bánh xe wheel một chiếc xe hơi, xe máy, xe đạp và thậm chí cả một cái xe cút kít. Tuy nhiên, nếu bạn nghe ai đó nhắc đến những cái wheel của họ, thực tế là họ đang nói về chiếc xe của họ đấy. Ví dụ 1 Hey, can you pick me up at pm? Này, bạn có thể đón tôi lúc 3h chiều được không? Sorry, I can’t. I don’t have my wheels at the moment. Xin lỗi, tôi không thể. Bây giờ tôi không có xe. Why? Vì sao? I had to take it down to the garage, there’s something wrong with the engine! Tôi phải đưa nó xuống hầm để xe, có vấn đề gì đó với động cơ! Ví dụ 2 Nice wheels! Chiếc xe đẹp đấy! Thanks, it was a birthday present from my dad! Cảm ơn, đó là quà sinh nhật của bố tôi! Amped Tính từ Nếu bạn cảm thấy “amped” về một điều gì đó, nó nghĩa là bạn cực kỳ phấn khích và háo hức với điều đó. Ví dụ 1 I can’t wait to see Beyonce live! Tôi rất nóng lòng để chờ xem Beyonce trực tiếp! Me too, I’m amped. Tôi cũng vậy, cực kỳ háo hức. Nó cũng có thể có nghĩa là bạn thật sự quyết tâm và bạn muốn một điều gì đó xảy ra. Với ý nghĩa này, bạn cũng có thể thay thế “amped” bằng “pumped”. Hoặc bạn có thể sử dụng câu “I’m full of adrenalin” với nghĩa tương tự. Ví dụ 2 I’m so amped for the game tonight! Tôi cực hào hứng cho trận đấu tối nay! Yeah, I’m sure you are! You guys need to beat the Sox. Chắc chắn là thế rồi! Các bạn cần phải đánh bại được Sox. Babe Danh từ Nếu bạn gọi ai đó bằng từ “babe”, nó có nghĩa là bạn nghĩ rằng họ nóng bỏng và hấp dẫn. Mặc dù vậy, hãy cẩn trọng, bạn chỉ nên sử dụng từ này để nói chuyện về người khác chứ không phải phải với một em nhỏ vì nó có thể khiến chúng cảm thấy bị xúc phạm. Ví dụ 1 What do you think of James’ new girlfriend? Bạn nghĩ gì về bạn gái mới của James? Total babe! And you? Cực kỳ hấp dẫn! Bạn thấy sao? Agreed! Đồng ý! Ví dụ 2 Oh man, Justin Timberlake is such a babe, don’t you think? Trời ạ, Justin Timberlake thật là quyến rũ, bạn có thấy thế không? Not really, he looks like a little boy. I prefer Johnny Depp—now that’s a real man! Không hẳn, cậu ta trông giống như một cậu bé. Tôi thích Johnny Depp hơn, một người đàn ông thực thụ! Bust Động từ / Busty Tính từ Nếu bạn “bust” ai đó, bạn đã bắt họ làm những điều mà họ không nên làm, nói hoặc giấu giếm. Và “bust” có nghĩa là “bắt giữ”. Ví dụ 1 Did you hear that Sam got busted speeding? Bạn có nghe nói rằng Sam bị bắt vì tăng tốc không? No, but I’m not surprised. I’m always telling him he needs to drive slower! Không, nhưng tôi cũng chẳng ngạc nhiên. Tôi đã luôn nói với anh ấy rằng anh ấy cần lái xe chậm hơn! Ví dụ 2 There were two kids who were busted cheating in their exams! Có hai đứa trẻ đã bị bắt vì gian lận trong kỳ thi! Really? What happened? Thật à? Chuyện gì đã xảy ra thế? I’m not sure, but they’ll definitely be punished. Our school takes cheating really seriously. Tôi không chắc lắm, nhưng chúng chắc chắn sẽ bị trừng phạt. Trường của chúng mình xem việc gian lận là một việc rất nghiêm trọng. To Have a Blast Động từ Định nghĩa bình thường của từ “blast” đề cập đến một vụ nổ lớn và đó là cụm từ mà chúng ta thường thấy hoặc nghe trong các tin tức, ví dụ như hai người đàn ông đã bị thương nặng và được đưa đến bệnh viện sau một vụ nổ bom đáng ngờ. Nhưng nếu bạn sử dụng từ này trong khi nói chuyện với bạn bè thì nó tích cực hơn rất nhiều và có nghĩa là một cái gì đó tuyệt vời hoặc bạn đã có một thời gian tuyệt vời và vui vẻ. Ví dụ 1 How was the Jack Johnson concert? Buổi nhạc hội của Jack Johnson thế nào? It was awesome. Everyone had a blast. Thật là tuyệt vời. Tất cả mọi người đã có một khoảng thời gian vui vẻ. Even John? Ngay cả John? Yeah even John. He was even dancing! Đúng vậy ngay cả John. Anh ấy thậm chí còn nhảy! Wow, it must’ve been good! Wow, nó chắc hẳn phải rất tuyệt! Ví dụ 2 Thanks for inviting me to your party last night, I had a blast. Cảm ơn vì đã đến và tôi rất vui vì bạn thích nó. Thanks for coming and I’m glad you enjoyed it. Cảm ơn vì đã mời tôi đến bữa tiệc tối qua, tôi đã rất vui. To Crush [on somebody] Động từ “Crush” ai đó là một cảm giác tuyệt vời và điều đó có nghĩa là bạn đã bị thu hút bởi ai đó và muốn họ không chỉ dừng lại làm bạn của bạn. Và nếu ai đó “crush” bạn, thì đó cũng nghĩa là họ đang có cảm tình với bạn. Ví dụ 1 I have the biggest crush on Simon. He’s so cute! Tôi có cảm tình với Simon. Anh ấy rất dễ thương! Isn’t he dating Jenny Parkes? Không phải là anh ta đang hẹn hò với Jenny Parkes à? No, not anymore, apparently they broke up a few weeks ago! Không, hết rồi, hình như họ đã chia tay vài tuần trước! Cool! Thú vị đấy! Thay vì nói “have a crush” có cảm tình, bạn cũng có thể nói “crushing on”, có nghĩa tương tự nhưng nó thường được sử dụng cho thế hệ trẻ và thanh thiếu niên. Ví dụ 2 Oooh, you’re so crushing on Michael right now! Oooh, bây giờ bạn đang có cảm tình với Michael! I am not! We’re just friends! Không phải! Chúng tôi chỉ là bạn bè! Liar! I can tell you like him. Nói dối! Tôi có thể nói là bạn thích anh ấy. Is it that obvious? Điều đó dễ nhận ra đến vậy cơ à? To Dump [somebody] Động từ Nếu bạn “dump” ai đó, nó nghĩa là bạn đá anh/cô ta. Nếu bạn “dump” đá người yêu, điều đó có nghĩa là bạn dừng một mối quan hệ lãng mạn giữa hai người vì một số lý do. Và nếu bạn bị “dumped”, điều đó có nghĩa là bạn đã bị đá. Ví dụ 1 What’s wrong with Amy? She’s been walking around campus all day looking sad and like she’s going to start crying any minute. Chuyện gì đã xảy ra với Amy thế? Cô ấy trông buồn bã và đi dạo quanh khuôn viên trường cả ngày, nó giống như cô ấy có thể khóc bất cứ lúc nào vậy. Didn’t you hear? Alex dumped her last night! Just don’t mention his name at all! Bạn không biết à? Alex đã chia tay cô ấy đêm qua! Đừng bao giờ nhắc đến tên anh nữa! Wow, I’m surprised. They always looked so happy together! Wow, ngạc nhiên thật đấy. Họ đã trông rất hạnh phúc mà! Ví dụ 2 Landon looks so mad! What happened? Landon trông có vẻ rất buồn! Chuyện gì đã xảy ra vậy? He and Samantha broke up. Anh ấy và Samantha đã chia tay. Oh no, who dumped who? Ôi không, ai đá ai thế? I’m not sure, but I have a feeling it was Sam! Tôi không chắc lắm, nhưng tôi có cảm giác đó là Sam! Ex Danh từ Thông thường nếu bạn nghe một người bạn đề cập đến “ex” của họ, họ đang nhắc đến người yêu cũ. Nhưng nếu bạn đặt nó với một danh từ khác chẳng hạn như “ex boss”, thì nó nghĩa là ông chủ cũ của bạn. “I met my ex-boss in the supermarket the other day and he asked me to come back and work for him. I’m not going to now I’ve found this awesome new job.” Một ngày khác, tôi đã gặp ông chủ cũ trong siêu thị và ông ấy mong tôi quay lại làm việc cho ông ấy. Tôi sẽ không làm vậy vì bây giờ tôi đã tìm thấy công việc mới tuyệt vời này. Ví dụ 1 Who was that guy you were talking to before? Trước đó bạn nói chuyện với ai thế? Oh Cam? He’s my ex! Oh Cam ấy hả? Anh ấy là người yêu cũ của tôi! And you’re still friends? Và hai người vẫn là bạn bè à? Kind of, we only broke up because he moved to LA. Đại loại thế, chúng tôi chia tay chỉ vì anh ấy chuyển đến LA. Ví dụ 2 My ex always sends me messages on Facebook. I wish she’d stop, it’s really annoying! Người yêu cũ luôn gửi tin nhắn cho tôi trên Facebook. Tôi ước cô ấy sẽ dừng lại, nó thật khó chịu! Tell her, or just delete as your friend! Hãy nói với cô ấy, hoặc xóa cô ấy ra khỏi danh sách bạn bè đi! Geek danh từ Tùy thuộc vào cách bạn sử dụng, từ này sẽ mang nghĩa tốt hoặc xấu! Nếu bạn gọi một người là một “greek”, bạn đang nói họ là người mọt sách theo nghĩa tiêu cực, tức là học quá nhiều hoặc dành quá nhiều thời gian cho máy tính và ít giao tiếp. Nhưng nếu bạn gọi bạn mình là một “greek” thì nó mang một nghĩa vui nhộn hơn. Ví dụ 1 What do think of the new girl Amanda? Bạn nghĩ gì về cô bạn mới Amanda? Not much, she seems like a geek. She spends all her time in the library! Cũng chẳng có gì, cô ấy trông có vẻ mọt sách. Cô ấy dành toàn bộ thời gian trong thư viện! Maybe because she feels lonely. She’s new! Mean and negative meaning. Có lẽ vì cô cảm thấy cô đơn. Cô ấy là người mới mà! Ý tiêu cực và xấu tính. Ví dụ 2 Let’s go Ted’s house party tonight! Everyone’s going to be there! Hãy đến tiệc nhà Ted đêm nay. Tất cả mọi người sẽ đến đó! I wish I could, but I have to study for my finals! Ước gì tôi có thể, nhưng tôi phải tập luyện cho trận chung kết Ah, man, you’re such a geek! Ah, anh bạn, bạn thật là một kẻ lập dị! I know. But if I don’t pass Coach Jones is going to kick me off the team! Fun and more playful meaning. Tôi biết. Nhưng nếu tôi không vượt qua được thì HLV Jones sẽ đuổi tôi ra khỏi đội! Ý nghĩa vui tươi hơn Hooked [on Something] Tính từ Nếu bạn “are hooked on something” hoặc “just hooked” thứ gì đó, điều đó có nghĩa là bạn đã nghiện một thứ gì đó và bạn không thể cảm thấy thỏa mãn. Bạn có thể say mê sô cô la, bóng rổ, một chương trình truyền hình mới hoặc một thứ gì đó nguy hiểm hơn như hút thuốc. Ví dụ 1 What did you think about the new sitcom with James Franco? Bạn nghĩ gì về bộ phim sitcom mới về James Franco? Loved it. I’m hooked already! Thích nó. Tôi phát cuồng về nó! Ví dụ 2 I miss George! Tôi nhớ George George’s your ex. You’re hooked on him and it’s not healthy. It’s time to move on! Đấy là người yêu cũ của bạn. Bạn đã phát cuồng vì anh ấy và nó không tốt chút nào. Giờ là lúc để quên đi! Looker Danh từ Nếu ai đó nói rằng bạn là một “Looker”, bạn chắc chắn nên cảm thấy đang được tâng bốc. Họ đang dành cho bạn những lời khen tuyệt vời và nói rằng họ nghĩ bạn rất xinh đẹp hoặc điển trai. Họ có thể sẽ không bao giờ nói điều đó trực tiếp với bạn nhưng bạn có thể nghe thấy điều đó từ người khác. Ví dụ 1 That Marni girl is a real looker don’t you think? Bạn có nghĩ cô gái Marni kia thật sự rất xinh đẹp không? She’s a nice girl but not my type! Cô ấy cũng được đấy, nhưng không phải gu của tôi! Ví dụ 2 Have you seen the new history professor yet? Bạn đã nhìn thấy thầy giáo lịch sử mới chưa? No, but I hear he’s a real looker! Chưa, nhưng nghe nói thầy ấy rất đẹp trai You hear right. He is! Bạn nghe chính xác rồi đó! In Tính từ Bạn có thể đã biết ý nghĩa của “in” như là một giới từ. Nó là một trong những điều đầu tiên bạn có thể đã học trong lớp tiếng Anh của mình, ví dụ The boy is in the house cậu bé ở trong nhà, my pencil is in the pencil case cái bút chì của tôi đang nằm trong hộp bút. Nhưng nó cũng có thể được sử dụng để chỉ một thứ gì đó hoàn toàn khác biệt, nó có nghĩa là thời trang hoặc là xu hướng tại thời điểm này. Những thứ đang/in ở hiện tại có thể không còn/in sau một tháng nữa. Vì sao? Vì xu hướng luôn thay đổi. Ví dụ 1 Jordan, why do you keep listening to that music? It’s awful! Jordan, tại sao con cứ nghe loại nhạc đó vậy? Nghe chán quá! Mom, you don’t know anything. It’s totally in right now! Mẹ chẳng biết gì cả. Bây giờ nó đang hot đó! Ví dụ 2 So, what’s in at the moment? Bây giờ cái gì đang hot vậy? Seriously Dad? Bố nghiêm túc đấy à? Yeah, come on I wanna know what’s cool and what’s not! Đúng vậy, thôi nào, bố muốn biết cái gì đang thịnh hành và cái gì không! Sick Tính từ Nếu bạn thân của bạn nói rằng “the party was sick”, nó có nghĩa là anh ấy thấy nó thật tuyệt và thú vị. Trong trường hợp này, nó có nghĩa tương tự như từ “awesome”, tuy nhiên, có lẽ bạn sẽ chỉ nghe thấy kiểu nói này từ những người trẻ, và có thể là những người lướt sóng ở California! Ví dụ 1 When are you going to Hawaii? Khi nào bạn sẽ đến Hawaii? Next week! Have you been? Tuần tới! Bạn đã từng đến đó chưa? Yeah, a few times, it’s sick! Một vài lần rồi, nó rất tuyệt vời! Ví dụ 2 You missed a sick party last night! Bạn đã bỏ lỡ một bữa tiệc hay ho tối qua! Oh, man, I knew I should have gone! Trời ạ, tôi đã biết là tôi nên đi mà! Epic fail Danh từ Từ “epic” có nghĩa là lớn huge và bạn cũng biết từ “fail” có nghĩa là thất bại. Khi ghép hai từ này lại với nhau, nó có nghĩa là một sự thất bại/ thảm họa to lớn. Bạn sẽ sử dụng danh từ này khi một thứ gì đó không xảy ra như mong đợi và nó được sử dụng để phóng đại ý tưởng về một sự thất bại hoặc một điều gì đó sai lầm. Ví dụ 1 The school basketball team lost the game by 30 points, can you believe it? Đội bóng rổ của trường bị thua 30 điểm, bạn có tin nổi không? Yeah, epic fail! Đúng đó, một sự thất bại thảm hại! Ví dụ 2 Did you get your test marks back? Bạn đã biết điểm kiểm tra chưa? Yeah, it was an epic fail and I have to redo the classes again next semester! Rồi, nó thật thảm hại và tôi phải học lại vào kỳ tới! Oh too bad, I’m sorry! Ôi tệ quá, rất xin lỗi! vì đã hỏi Ripped Tính từ Bình thường trong tiếng Anh, “ripped” có nghĩa là “rách”. Bạn có thể “rip” xé quần jean hoặc một mảnh giấy, nhưng trong tiếng lóng thì nó không có nghĩa như vậy. Nếu một người được miêu tả là “ripped” thường là đàn ông nhưng không phải lúc nào cũng vậy, điều đó có nghĩa là họ có cơ bắp và một cơ thể tuyệt vời, có lẽ vì họ đã rất chăm chỉ tập luyện thể thao trong phòng tập thể dục hoặc tham gia thể thao. Ví dụ 1 Dude, you’re so ripped! What’s your secret?” Anh bạn, thân hình anh thật tuyệt! Bí quyết là gì vậy? Gym two hours a day! Tập gym 2 tiếng một ngày! Ví dụ 2 Have you seen Martin lately? Gần đây bạn có gặp Martin không? No, why? Không, có việc gì à? He’s done something to himself! He totally ripped! What? No way! He used to be so overweight! Cái gì cơ? Không đời nào! Anh ấy từng rất béo mà! Dunno Nói một cách đơn giản, “dunno” có nghĩa là “I don’t know” Tôi không biết. Nó là một cách nói nhanh và lười hơn và nó rất phổ biến trong giới trẻ. Tuy nhiên, hãy cẩn thận với những người bạn muốn sử dụng cách nói này, nếu bạn nói như vậy với ai đó ở vị trí cao hơn mình, điều đó có thể xem là thô lỗ. Vì vậy, để an toàn, chỉ nên sử dụng nó với những người cùng tuổi hoặc trẻ hơn. Ví dụ 1 Where’s Jane? She’s supposed to be here by now. Jane đâu rồi? Bây giờ cô ấy đáng lẽ ra phải ở đây Dunno, she’s always late! Không biết, cô ấy luôn luôn trễ giờ! Ví dụ 2 What are you doing for Spring Break? Bạn sẽ làm gì cho kì nghỉ xuân? Dunno, I was thinking Mexico again. You? Không biết, tôi lại đang nghĩ về Mexico. Bạn thì sao? Dunno yet! Cũng chưa biết! Loser Danh từ Trong một trò chơi, chúng ta luôn có người thắng và người thua, nhưng nếu bạn nghe bạn mình gọi một ai đó là “loser”, điều đó không có nghĩa là người đó thua một trò chơi hay một cuộc thi mà có nghĩa là bạn của bạn không thích anh ta bởi vì tính cách hoặc hành vi của người đó. Ví dụ 1 Ray is such a loser for breaking up with Rebecca. Ray đúng là một kẻ tồi tệ vì đã chia tay với Rebecca. Yeah, I know, he’s never going to find a girl as good as her! Tôi biết, anh ấy sẽ không bao giờ tìm được một cô gái tốt như cô ấy! Ví dụ 2 Victor’s turning into a real loser these days. Gần đây Victor đang ngày càng trở nên tệ hại. Why? Vì sao? I dunno but he’s turned really arrogant since he’s gone to college! Tôi không biết nhưng anh ấy đã trở nên rất kiêu ngạo kể từ khi anh ấy học đại học! Rip-off Danh từ / To Rip Off Động từ Nếu bạn thấy một chiếc áo phông đơn giản có giá 80$, bạn chắc hẳn sẽ sốc phải không? Chiếc áo phông đó hoàn toàn là một “rip-off”, điều đó có nghĩa là nó quá đắt so với những gì nó có. Và nếu một người “rip you off”, họ đang chặt chém/bán hàng với giá cắt cổ cho bạn đó. Ví dụ, khách du lịch thường bị “ripped off” bởi người dân địa phương vì họ không biết giá cả tại địa phương đó như thế nào. Ví dụ 1 I’m not going to the J-Lo concert anymore. Tôi sẽ không đến buổi nhạc hội của J-Lo nữa. Why not? Sao lại không? The tickets are way too expensive. They’re $250 each. Vé quá đắt. 250$ cho mỗi vé Oooh, that’s such a rip-off! Who can afford that these days? Oooh, đó là một cái giá cắt cổ! Thời này ai mà trả nổi chứ? Ví dụ 2 How much did you buy your wheels for bro? Bạn mua xe với giá bao nhiêu vậy? $2000! 2000 đô la! Dude, you were so ripped off. This car’s worth only half of that! Anh bạn, anh bị chặt chém rồi. Cái xe này chỉ đáng nửa giá đó thôi! Trên đây là những cụm từ tiếng lóng Anh-Mỹ phổ biến nhất mà bạn có thể nghe thấy từ những người bạn bản xứ nói tiếng Anh, tuy nhiên hãy cẩn thận khi sử dụng chúng. Tiếng lóng chủ yếu được sử dụng với bạn bè, người thân gia đình,...và sẽ thật xấu hổ nếu bạn trượt phỏng vấn việc làm bởi vì bạn đã sử dụng tiếng lóng trong buổi phỏng vấn, đó sẽ là một “epic fail”!
Tiếng Anh dành cho người lớn tuổi không phải chủ đề quá xa lạ nữa. Ngày nay nhiều trung tâm mở ra các khóa học dành cho người lớn tuổi. Học tiếng Anh dành cho người lớn vừa giúp rèn luyện trí nhớ, vừa giúp người lớn tuổi có một một trường làm quen, gặp gỡ những người bạn mới, giúp tuổi già thêm phần thú vị hơn. Những trở ngại trong việc học Tiếng Anh dành cho người lớn tuổiCách học tiếng Anh dành cho người lớn tuổi hiệu quả Những trở ngại trong việc học Tiếng Anh dành cho người lớn tuổi Càng về già càng ngại học Đa phần người lớn tuổi có tâm lý ngại đi học. Càng ở độ tuổi từ 40 – 50 ai cũng có cảm giác khó khăn khi tiếp thu một loại ngôn ngữ khác ngoài tiếng mẹ đẻ. Nhiều người còn bị mặc cảm, rào cản khi nghĩ rằng lớp học toàn người trẻ, mình sẽ không theo kịp. Đó là những định kiến khiến cho việc học Tiếng Anh dành cho người lớn tuổi trở nên khó khăn. “Nghĩ rằng học tiếng Anh là do năng khiếu” Đây là một trong những nguyên nhân được đưa ra khi được hỏi. Tuy nhiên để học Tiếng Anh ngoài năng khiếu thì sự kiên trì và nỗ lực cũng góp một phần không nhỏ. Dù là người lớn tuổi nhưng chỉ cần có một phương pháp luyện tập và thời gian nhất định đảm bảo sẽ thành công. “Không thể tiếp thu vì tuổi đã lớn” Già rồi thì học Tiếng Anh nữa để làm gì? Nhiều người tin rằng trẻ con thường dễ học và tiếp thu ngoại ngữ tốt hơn người lớn, người lớn tuổi não bị lão hóa nên khó tiếp nhận được thêm nhiều thông tin nữa. Nhưng sao chúng ta không nghĩ rằng tiếng Anh cho người lớn tuổi giống như một hình thức rèn luyện sức khỏe. Cũng giống như việc rèn luyện thể chất bằng những động tác thể dục, thì tiếng Anh giúp rèn luyện não bộ. Học tiếng Anh dành cho người lớn tuổi quan trọng hơn ở việc rèn luyện sức khỏe, đừng chú tâm nhiều ở việc phải học thuộc và ghi nhớ. Sợ nói sai, sợ giọng đọc nhiều người nghe không hiểu, xấu hổ “Ngại” chính là con dao giết chết khả năng của bạn trong mọi hoàn cảnh. Ở việc học ngoại ngữ cũng vậy, ngại sẽ dẫn đến không dám hỏi từ đó không thể sửa được lỗi sai. Ngại sẽ dẫn đến sự tự ti khi không thể tiếp thu như các bạn trẻ tuổi. Chính vì thế để có thể học tốt Tiếng Anh dành cho người lớn tuổi cần tìm một môi trường học đồng nhất về tuổi tác. Ở cùng độ tuổi như nhau sẽ dễ dàng hơn trong việc bộc lộ bản thân, phá bỏ đi sự ngại ngùng, xấu hổ. Tâm lý của người lớn tuổi khi học tiếng Anh là “Để ngày mai rồi tính” Không riêng gì người lớn, tất cả chúng ta đều có thói quen trì hoãn những chuyện chưa cần làm gấp. Người lớn tuổi đối mặt với nhiều ái ngại khi phải học tiếng Anh chính vì thế tâm lý để mai tính càng rõ ràng hơn. Trì hoãn được ngày nào hay ngày đó là cách của người lớn tuổi khi được nghe tới việc phải đi học. Nhưng không có độ tuổi nào là trễ để bắt đầu học cả. Chỉ cần nỗ lực, chúng ta nhất định sẽ đạt được điều mình mong muốn. Bộ não ngày càng lão hóa và trì trệ, học tiếng Anh là một cách giúp não bộ hoạt động tốt dù tuổi đã lớn. Cách học tiếng Anh dành cho người lớn tuổi hiệu quả Người lớn tuổi học tiếng Anh thường không hề dễ dàng. Để một người lớn tuổi chấp nhận đi học một ngôn ngữ là điều khó khăn. Vậy khi đi học làm cách nào để giúp người lớn tuổi có thể hòa nhập với môi trường học tập ấy? Để người lớn tuổi có thể học tiếng Anh hiệu quả họ cần có một môi trường để rèn luyện ngôn ngữ. Người lớn tuổi sẽ rất khó để học thuộc nhanh một bài học, vì thế nên để họ học qua những hành động, những sự kiện mà họ tiếp xúc thường ngày. Dạy tiếng Anh cho người lớn tuổi tốt nhất là sử dụng những câu đơn giản, những từ ngữ thông thường nhất có thể. Hãy động viên người lớn tuổi học tập vì đây sẽ là hình thức rèn luyện sức khỏe rất tốt. Để sau này sẽ không bị rơi vào trạng thái trí nhớ suy giảm.
người lớn tiếng anh là gì